CÔNG THỨC:
Clorpheniramin maleat....................................... 4 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
CHỈ ĐỊNH :
Trị sổ mũi, hắt hơi, ngứa mũi, ngứa cổ họng, ngứa do các trường hợp dị ứng khác ở đường hô hấp trên.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Quá mẫn với Clorpheniramin hoặc bất cứ thành phần nào của chế phẩm.
Người bệnh đang cơn hen cấp.
Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.
Glôcôm góc hẹp.
Phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng.
Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) trong vòng 14 ngày, tính đến thời điểm điều trị bằng clorpheniramin vì tính chất chống tiết acetylcholin của clorpheniramin bị tăng lên bởi các chất ức chế MAO.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN :
Tác dụng an thần rất khác nhau từ ngủ gà nhẹ đến ngủ sâu, khô miệng, chóng mặt và gây kích thích xảy ra khi điều trị ngắt quãng. Tuy nhiên, hầu hết người bệnh chịu đựng được các phản ứng phụ khi điều trị liên tục, đặc biệt nếu tăng liều từ từ.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
Các thuốc ức chế monoamin oxidase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin.
Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của clorpheniramin.
Clorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
THẬN TRỌNG:
Thận trọng ở người phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng và người bệnh nhược cơ, người bị bệnh tắc nghẽn phổi, người cao tuổi hay ở trẻ em nhỏ.
Không nên dùng cùng lúc với rượu và các thuốc an thần khác.
Thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ và suy giảm tâm thần vận động trong một số người bệnh và có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tránh dùng cho người bệnh bị tăng nhãn áp như bị glôcôm.
CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG :
Theo hướng dẫn của thầy thuốc. Liều thông thường:
Người lớn: uống 1 viên/lần, ngày 3 - 4 lần.
Trẻ em 6 - 12 tuổi: uống ½ viên/lần, ngày 3 - 4 lần.
Trẻ em dưới 6 tuổi hỏi ý kiến thầy thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
Liều gây chết của clorpheniramin khoảng 25 – 50 mg/kg thể trọng. Các triệu chứng quá liều gồm: an thần, kích thích nghịch thường hệ thần kinh trung ương, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết Acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim và cân bằng nước, điện giải. Rửa dạ dày và gây nôn bằng sirô ipecacuanha, sau đó cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu.
Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng.
Copyright © 2012 Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm 3/2 - F.T.PHARMA
Địa chỉ: 601 Cách Mạng Tháng 8, Phường 15, Quận 10, Tphcm.
MST: 0302408317