Glimepirid được dùng bằng đường uống để điều trị đái tháo đường không phụ thuộc insulin (đái tháo đường týp 2) ở người lớn, khi không kiểm sóat được glucose huyết bằng chế độ ăn...
Nhiễm khuẩn đường hô hấp, da và sinh dục do các vi khuẩn nhạy cảm.
Điều trị dự phòng viêm màng não do Meningococcus khi có chống chỉ định với rifampicin.
Dự phòng chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai.
Hóa dự phòng viêm thấp khớp cấp tái phát ở những bệnh nhân dị ứng với penicilin..
Đau nhức cơ thể và đau viêm dây thần kinh từ nhẹ đến tương đối nặng. Nhức đầu, đau nửa đầu, đau do chấn thương, đau bụng kinh, đau sau khi sanh, hậu phẫu, đau răng và sốt sau bất kỳ tình trạng viêm nào.
Ở người gi: suy giảm trí nhớ, chĩng mặt, km tập trung hoặc thiếu tỉnh to, thay đổi khí sắc, rối loạn hnh vi, sa st trí tuệ do nhồi mu no nhiều ổ.
Điều trị triệu chứng chĩng mặt, đột qụy thiếu mu cục bộ cấp, nghiện rượu, thiếu mu hồng cầu liềm, hỗ trợ chứng khĩ đọc ở trẻ.
Dng bổ trợ trong điều trị rung cơ cĩ nguồn gốc vỏ no.
Ở người già: suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ.
Điều trị triệu chứng chóng mặt, đột qụy thiếu máu cục bộ cấp, nghiện rượu, thiếu máu hồng cầu liềm, hỗ trợ chứng khó đọc ở trẻ.
Dùng bổ trợ trong điều trị rung cơ có nguồn gốc vỏ não.
Nhiễm trùng răng miệng cấp tính, mãn tính hoặc tái phát, đặc biệt là áp – xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm.TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN :