TIMOLOL 0,25%
- Mô tả
Mô tả sản phẩm
CÔNG THỨC: Cho một chai 5ml
Timolol maleat tương đương Timolol …………………….. 12,5 mg
Tá dược.
CHỈ ĐỊNH
Làm giảm nhãn áp ở người bệnh tăng nhãn áp hoặc glôcôm góc mở.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Hen phế quản hoặc có tiền sử hen phế quản.
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng.
Nhịp chậm xoang, block xoang nhĩ, block nhĩ thất độ hai hoặc độ ba.
Suy tim rõ, sốc do tim.
Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
Liều dùng:
Người lớn:
– Liều thường dùng lúc đầu là nhỏ 1 giọt dung dịch timolol 0,25% vào mắt bị bệnh, ngày 2 lần. Nếu không đủ đáp ứng lâm sàng, có thể tăng liều sang 1 giọt dung dịch timolol 0,5% vào mắt bị bệnh, ngày 2 lần. Nếu cần, có thể phối hợp timolol tra mắt với thuốc co đồng tử, epinephrin và các chất ức chế carbonic anhydrase.
– Vì ở một số người bệnh, đáp ứng giảm nhãn áp của timolol có thể cần vài tuần mới ổn định, nên để đánh giá, cần đo nhãn áp sau khoảng 4 tuần dùng timolol. Nếu nhãn áp giữ được ở mức thoả đáng, người bệnh có thể chuyển sang phác đồ ngày dùng 1 lần.
Cách chuyển người bệnh đang dùng thuốc khác sang timolol:
Khi người bệnh đang dùng thuốc nhỏ mắt loại chẹn beta khác muốn chuyển sang timolol, cần ngừng dùng thuốc đó vào ngày hôm trước, đến ngày hôm sau bắt đầu bằng nhỏ 1 giọt dung dịch timolol 0,25% vào mắt bị bệnh, ngày 2 lần. Nếu không đủ đáp ứng lâm sàng, có thể tăng liều sang 1 giọt dung dịch timolol 0,5% vào mắt bị bệnh, ngày 2 lần.
Khi người bệnh đang dùng đơn độc 1 thuốc chống glôcôm không phải loại thuốc chẹn beta, tiếp tục dùng thuốc này và thêm 1 giọt dung dịch timolol 0,25% vào mắt bị bệnh, ngày 2 lần. Vào ngày hôm sau ngừng dùng thuốc chống glôcôm đã dùng trước đây và tiếp tục dùng timolol. Nếu không đủ đáp ứng lâm sàng, có thể tăng liều sang 1 giọt dung dịch timolol 0,5% vào mắt bị bệnh, ngày 2 lần.
Trẻ em: do không có đủ dữ liệu, timolol chỉ được khuyến cáo sử dụng cho tình trạng glôcôm bẩm sinh nguyên phát và glôcôm nguyên phát ở thiếu niên trong thời gian chuyển tiếp chờ phẫu thuật và trong thời gian xem xét các hướng điều trị khác nếu phẫu thuật thất bại.
Cách dùng (gồm các bước như sau):
1. Nếu dùng cả thuốc nhỏ mắt khác, phải dùng thuốc này ít nhất 10 phút trước khi dùng timolol.
2. Rửa tay sạch trước mỗi lần dùng.
3. Lộn ngược và lắc lọ thuốc còn đậy kín một lần trước mỗi lần dùng, không cần lắc nhiều lần.
4. Thận trọng tháo nắp lọ thuốc để đầu nhỏ thuốc không chạm vào bất cứ thứ gì. Để nắp vào chỗ khô sạch.
5. Giữ lọ thuốc giữa ngón tay cái và ngón tay trỏ. Dùng ngón trỏ của tay kia kéo mi mắt dưới xuống để tạo thành một túi cho giọt thuốc. Ngửa đầu ra phía sau.
6. Đưa đầu nhỏ thuốc vào gần mắt và nhẹ nhàng bóp lọ thuốc chảy ra một giọt vào mắt. Nếu phải dùng cho cả mắt kia, cần lặp lại các bước 5 – 6.
7. Đậy nắp lại. Để lọ thuốc ở nhiệt độ trong phòng theo vị trí thẳng đứng vào chỗ sạch.
8. Đầu lọ thuốc đã được chế tạo để mỗi lần rơi ra một giọt đủ lượng; do đó, không làm rộng thêm đầu lỗ. Không dùng thuốc quá lượng quy định.
9. Không rửa đầu lọ bằng nước xà phòng hoặc bất cứ chất giặt tẩy nào khác.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
Mặc dù dung dịch nhỏ mắt timolol dùng đơn độc ít có hoặc không có tác dụng trên đồng tử, nhưng nếu dùng phối hợp timolol với epinephrin đôi khi gây giãn đồng tử.
Người bệnh không nên dùng phối hợp timolol với thuốc nhỏ mắt loại chẹn beta khác vì tác dụng cộng hợp mạnh trên mắt và toàn thân.
Tránh phối hợp với barbiturat.
Cần thận trọng khi phối hợp với verapamil, diltiazem, reserpin vì có thể xảy ra hạ huyết áp, nhịp tim chậm, rối loạn dẫn truyền nhĩ thất, suy tim.
Ức chế beta toàn thân (ví dụ: giảm nhịp tim, trầm cảm) đã được báo cáo khi điều trị kết hợp các thuốc ức chế CYP2D6 (ví dụ quinidin, fluoxetin, paroxetin) và timolol.
Có khả năng xảy ra tác động cộng hợp dẫn tới hạ huyết áp và / hoặc nhịp tim chậm khi sử dụng thuốc chẹn bêta nhỏ mắt đồng thời với thuốc chẹn kênh calci đường uống, các thuốc chẹn beta-adrenergic, thuốc chống loạn nhịp (bao gồm amiodaron), digitalis glycosid, guanethidin.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:
Hộp 1 chai 5 ml.