CANDESARTAN 8

  • Mô tả

Mô tả sản phẩm

THÀNH PHẦN: Một viên nén chứa
Candesartan cilexetil ……….. 8mg
Tá dược.

CHỈ ĐỊNH:
– Điều trị tăng huyết áp ở người lớn và trẻ em từ 1 tới dưới 17 tuổi
– Điều trị suy tim độ II – IV theo phân loại của Hội tim New York (New York Heart Association: NYHA II – IV) ở người lớn có suy giảm chức năng tâm thu thất trái (phân suất tống máu ≤40%), để giảm tử vong do tim mạch và giảm nhập viện do suy tim. Candesartan cũng làm tăng hiệu quả trên các tác động này khi sử dụng chung với thuốc ức chế ACE.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
– Quá mẫn với candesartan hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc
– Phụ nữ ở 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.
– Suy gan nặng và/hoặc ứ mật
– Trẻ em dưới 1 tuổi
– Sử dụng đồng thời candesartan với các thuốc có chứa aliskiren ở người bệnh đái tháo đường hoặc suy thận (GRF < 60 ml/ phút/ 1,73m2).

LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
Điều trị tăng huyết áp:
Liều khởi đầu khuyến cáo và liều duy trì thông thường của candesartan là 8 mg, mỗi ngày một lần. Hiệu quả điều trị tăng huyết áp đạt được trong vòng 4 tuần. Ở một số người bệnh có huyết áp không được kiểm soát đầy đủ, liều có thể được tăng lên đến 16 mg, mỗi ngày một lần và tối đa là 32 mg, mỗi ngày một lần. Liều dùng nên được điều chỉnh theo đáp ứng trên huyết áp.
Người cao tuổi: không cần điều chỉnh liều khởi đầu ở người cao tuổi.
Người bệnh bị giảm thể tích nội mạch: xem xét liều khởi đầu 4 mg ở những người bệnh có nguy cơ hạ huyết áp, như người bệnh bị giảm thể tích nội mạch
Người bệnh suy thận: liều khởi đầu là 4 mg ở người bệnh suy thận, bao gồm cả người bệnh chạy thận nhân tạo. Liều nên được điều chỉnh theo đáp ứng. Có rất ít kinh nghiệm điều trị ở những người bệnh suy thận rất nặng hoặc suy thận giai đoạn cuối (Clcreatinin <15 ml/ phút)
Người bệnh suy gan: khuyến cáo liều khởi đầu là 4 mg, mỗi ngày một lần ở những người bệnh suy gan nhẹ đến trung bình. Liều có thể được điều chỉnh theo đáp ứng. Chống chỉ định ở người bệnh suy gan nặng và/ hoặc ứ mật.
Trẻ em từ 1 đến dưới 17 tuổi: candesartan có thể uống mỗi ngày một lần hoặc chia 2 lần/ngày. Liều dùng nên được điều chỉnh theo đáp ứng trên huyết áp.
Trẻ em từ 1 đến dưới 6 tuổi: giới hạn liều từ 0,05 – 0,4 mg/ kg. Liều khởi đầu khuyến cáo 0,2 mg/ kg (dùng dạng hỗn dịch thuốc).
Trẻ em từ 6 đến dưới 17 tuổi:
– Trẻ em cân nặng dưới 50 kg: giới hạn liều từ 2 – 16 mg/ ngày. Liều khởi đầu khuyến cáo từ 4 – 8 mg.
– Trẻ em cân nặng từ 50 kg trở lên: giới hạn liều từ 4 – 32 mg/ ngày. Liều khởi đầu khuyến cáo từ 8 – 16 mg.
Liều trên 0,4 mg/ kg (ở trẻ em từ 1 đến dưới 6 tuổi) và trên 32 mg (ở trẻ em từ 6 đến dưới 17 tuổi) chưa được nghiên cứu.
Tác dụng điều trị tăng huyết áp thường đạt được trong vòng 4 tuần.
Trẻ em có khả năng giảm thể tích nội mạch (như điều trị với thuốc lợi tiểu, đặc biệt khi suy giảm chức năng thận), cần theo dõi thật thận trọng khi bắt đầu điều trị và xem xét khởi đầu với liều thấp hơn.
Candesartan chưa được nghiên cứu ở trẻ em có độ lọc cầu thận dưới 30 ml/ phút/ 1,73m2.
Điều trị suy tim
Liều khởi đầu thông thường được khuyến cáo của candesartan là 4 mg, mỗi ngày một lần. Có thể tăng gấp đôi liều sau khoảng thời gian ít nhất 2 tuần và liều tối đa lên đến 32mg, mỗi ngày một lần. Cần thường xuyên đánh giá chức năng thận và theo dõi creatinin và kali huyết thanh ở người bệnh suy tim. Candesartan có thể dùng chung với các thuốc điều trị suy tim khác, bao gồm thuốc ức chế ACE, beta-blocker, thuốc lợi tiểu và digitalis hoặc phối hợp của các thuốc này. Không khuyến cáo dùng phối hợp candesartan với các thuốc ức chế ACE và/hoặc các thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali (như spironolacton), chỉ phối hợp khi đã cân nhắc và đánh giá cẩn thận hiệu quả và nguy cơ tiềm ẩn.
Người bệnh đặc biệt: không cần thiết điều chỉnh liều khởi đầu cho người bệnh cao tuổi hoặc ở người bệnh giảm thể tích nội mạch hoặc suy thận hoặc người bệnh suy gan nhẹ đến trung bình.
Trẻ em: chưa xác định tính an toàn và hiệu quả của candesartan trong điều trị suy tim ở trẻ em dưới 18 tuổi.
Cách dùng: Candesartan cilexetil được dùng đường uống, có thể uống lúc đói hoặc no.

TƯƠNG TÁC THUỐC:
– Sử dụng đồng thời các thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, thực phẩm bổ sung kali, muối chứa kali, hoặc các thuốc khác (ví dụ như heparin) có thể dẫn đến tăng kali huyết thanh. Cần theo dõi nồng độ kali huyết.
– Khi candesartan được dùng đồng thời với các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) (như thuốc ức chế chọn lọc COX-2 , acid acetylsalicylic ( > 3 g/ ngày) và NSAID ức chế không chọn lọc), tác dụng điều trị tăng huyết áp có thể suy giảm.
– Dữ liệu thử nghiệm lâm sàng cho thấy ức chế kép hệ renin-angiotensin-aldosteron (RAAS) thông qua việc sử dụng kết hợp các thuốc ức chế ACE, thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali máu và suy giảm chức năng thận (bao gồm cả suy thận cấp) khi so sánh với liệu pháp đơn trị liệu. Nếu liệu pháp ức chế kép được coi là hoàn toàn cần thiết, liệu pháp này chỉ được sử dụng dưới sự giám sát chuyên môn và phải giám sát chặt chẽ thường xuyên chức năng thận, điện giải và huyết áp.
– Lithium: candesartan làm tăng nồng độ của lithium trong huyết thanh. Cần giám sát chặt chẽ nồng độ của lithium khi dùng đồng thời hai thuốc.
– Chưa thấy tương tác có ý nghĩa giữa candesartan với các thuốc tim mạch như: digoxin, enalapril, nifedipin; với thuốc chống đông máu như warfarin; với thuốc điều trị tăng glucose huyết như glyburid; với các thuốc tránh thai uống; với các thuốc cảm ứng hoặc ức chế hệ enzym cytochrom P450.
Quá liều và xử trí:
– Dữ liệu về quá liều ở người còn hạn chế. Biểu hiện về quá liều hay gặp nhất là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh; cũng có thể gặp nhịp tim chậm do kích thích thần kinh phế vị.
– Loại bỏ thuốc ở đường tiêu hóa: Cân nhắc dùng than hoạt tính.
– Nếu xảy ra triệu chứng hạ huyết áp, phải tiến hành các biện pháp điều trị hỗ trợ như truyền natri clorid 0,9%, 10 – 20 ml/kg, dùng dopamin, epinephrin.
– Giám sát người bệnh: Giám sát các dấu hiệu sống, chức năng thận, enzym gan. Thẩm phân máu không thải loại được candesartan do thuốc liên kết nhiều với protein huyết tương (> 90%).

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén.
Hộp 3 vỉ x 10 viên nén.

028 3977 0966